CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU THỰC PHẨM HẠ LONG

BẢNG THÔNG TIN DINH DƯỠNG THỊT BÒ

Dinh dưỡng từ thịt bò

Thông tin chung

 

Hàm lượng

Tác dụng với cơ thể

Calo

217

Yếu tố quan trọng cho mọi hoạt động sống từ tế bào đến cơ thể (bao gồm các hoạt động cơ bắp, các vận động nội tạng, các chuyển hóa trong cơ thể, các hoạt động trí não, quá trình sinh nhiệt)

Nước

61 %

 

Protein

26.1 g

Chứa loại axit amin thiết yếu cần thiết cho sự phát triển và duy trì cơ thể 

Carb

0 g

Tham gia cấu tạo màng tế bào, nhân tế bào; tham gia vào các hoạt động chức năng của cơ thể: chức năng miễn dịch, sinh sản, dinh dưỡng và chuyển hóa; Quá trình hoạt động của hệ thần kinh, tạo hồng cầu…

   Đường

0 g

 

   Chất xơ

0 g

Hỗ trợ quá trình tiêu hóa; Làm giảm lượng cholesterol trong máu; tham gia điều hòa đường huyết; tạo các vi khuẩn có lợi tại ruột ức chế sự phát triển của tế bào ung thư…

Chất béo

11.8 g

Chất béo là dung môi cho các vitamin tan trong dầu như A, D, E…; tham gia trong cấu trúc tế bào của một số tổ chức, đặc biệt là não dưới dạng phosphatit, cerebrosid và cholesterol; Bảo vệ các cơ quan nội tạng tim, thận, cơ quan sinh dục ..tránh những thay đổi về nhiệt độ và va chạm cơ học.

   Bão hòa

1.63 g

 

   Không bão hòa đơn

4.94 g

 

2 loại chất béo tốt, cần được thêm vào trong khẩu phần ăn hàng ngày

   Không bão hòa đa

0.42 g

   Omega-3 (gồm các axit béo không no, mà chủ yếu là DHA và EPA)

0.05 g

 

 

Cần thiết cho sự hình thành các nơron thần kinh, vận chuyển gluco- cho quá trình hoạt động của não, giúp phát triển thần kinh, thị lực, chống suy giảm trí nhớ; ngăn ngừa các bệnh tim mạch bằng cách làm giảm cholesterol và triglyceride trong máu.

Omega-6 (acid béo không no)

0.33 g

 

 

Hàm lượng

%DV

Tác dụng với cơ thể

Vitamin A

0 µg

0%

Góp phần chống lão hóa và ngăn chặn một số bệnh ung thư

Vitamin C

0 mg

~

Chống ô-xy hoá, hình thành collagen và tống chất thải như CO, SO2 ra khỏi cơ thể.

Vitamin D

~

~

Tác động vào quá trình tạo ra xương và hấp thụ can-xi ở ruột non

Vitamin E

0.35 mg

2%

Giúp chống ô-xy hóa, nuôi dưỡng tóc, da và tái tạo mô.

Vitamin K

1.1 µg

1%

 

Vitamin B1 (Thiamine)

0.05 mg

4%

 Giúp ngon miệng và tạo ra năng lượng, tham gia vào hoạt động của hệ thần kinh và tim mạch. 

Vitamin B2 (Riboflavin)

0.15 mg

12%

Cân bằng dinh dưỡng, nuôi dưỡng làn da và tác động tới khả năng cảm thụ ánh sáng của mắt

Vitamin B3 (Niacin)

4.82 mg

30%

 

Vitamin B5 (Axit panthothenic)

0.58 mg

12%

 

Vitamin B6 (Pyridoxine)

0.36 mg

27%

Tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ quá trình tổng hợp hoócmôn và hồng cầu

Vitamin B12

1.97 µg

82%

Cần thiết trong việc duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh, tạo ra DNA, sinh ra hồng cầu và các vật liệu di truyền trong tế bào. 

vitamin B9.

6 µg

2%

Tăng trưởng tế bào và sự hình thành DNA

Choline

67.4 mg

12%

Tác động tích cực đến sự phát triển của não bộ

 

 Vitamin

Khoáng chất

 

Hàm lượng

%DV

 

Canxi

12 mg

1%

Thực hiện quá trình cốt hoá xương và thay thế lượng canxi thường xuyên bị mất đi; Tham gia vào điều hòa quá trình đông máu và giảm tính kích thích thần kinh cơ.

Sắt

1.99 mg

25%

 Khoáng chất cần thiết cho máu, bổ sung lượng máu cho cơ thể và phòng tránh thiếu máu.

Magie

19 mg

5%

Magiê và kẽm góp phần tổng hợp protein và chất chống oxy hóa để thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp. Muối của axit glutamic và vitamin B6 và kẽm tương tác với nhau tăng cường hệ thống miễn dịch và quan trọng hơn có thể làm tăng hiệu quả của sự trao đổi chất insulin.

Phốt-pho

175 mg

25%

 

Kali

289 mg

6%

Trong cơ thể, kali giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu

Natri

68 mg

5%

Natri có thể làm cho canxi và các chất khoáng khác tan được trong máu, có liên quan chặt chẽ tới quá trình chuyển hoá.

Kẽm

4.55 mg

41%

Magiê và kẽm góp phần tổng hợp protein và chất chống oxy hóa để thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp. Muối của axit glutamic và vitamin B6 và kẽm tương tác với nhau tăng cường hệ thống miễn dịch và quan trọng hơn có thể làm tăng hiệu quả của sự trao đổi chất insulin.

Đồng

0.06 mg

7%

 Bổ máu, đẹp da vì đồng giúp cho chất sắt gắn vào khung heme thành huyết sắc tố; bên cạnh đó có tác dụng làm cho thần kinh hoạt động tốt, xương và răng phát triển và chuyển hoá các dưỡng chất

Mangan

0.01 mg

0%

Trong đường ruột, mangan giúp men tiêu hóa nhận diện thức ăn dễ hấp thu nhất. Ở tế bào, mangan thúc đẩy tổng hợp protein để bảo toàn cấu trúc của tế bào, nhờ đó tế bào có thể sinh sản bình thường. 

Selen

14.2 µg

26%

Đóng vai trò then chốt trong quá trình ôxy hóa, thải độc kim loại nặng ra khỏi cơ thể, chống lão hóa cơ thể.

Bài viết khác

Đối tác